Spiguard Lining

SPIGUARD LINING là sơn hai thành phần gốc epoxy được sử dụng làm lớp phủ chống tĩnh điền cho sàn của một số nơi được dự đoán là có thể xảy ra việc phóng tĩnh điện. SPIGUARD LINING là dòng sơn tự san không dung môi kèm theo sự chống va đập và mài mòn tuyệt vời.
Dùng làm lớp phủ chống tĩnh điện bề mặt cho bê tông và motar.
Xem thêm

Quy trình

1. Chuẩn bị bề mặt

  • Bề mặt phải sạch sẽ, không được có bụi, hơi ẩm và các chất bám bẩn khác.

2. Điều kiện môi trường

  • Nhiệt độ không khí: 5~35ºC
  • Nhiệt độ bề mặt: dưới 40ºC (Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3ºC để tránh tình trạng ngưng tụ hơi nước)
  • Độ ẩm môi trường: dưới 80%
  • Độ ẩm bề mặt: dưới 6%

3. Công cụ sử dụng

  • Cào răng cưa

4. Thận trọng

a) Tránh xa nguồn nhiệt và lửa.

b) Tránh tiếp xúc với mắt và da.

c) Phải sử dụng trong thời gian vòng đời sản phẩm.

d) Không trộn với loại sơn khác.

e) Lưu trữ sơn thừa tại những nơi kín gió.

f) Khả năng chống tĩnh điện của SPIGUARD LINING phụ thuộc vào bề mặt và độ mượt của sơn.

g) Thận trọng, khi sơn SPIGUARD LINING bằng máy phun chân không có thể xuất hiện bóng mờ ở những nơi trùng lập.

h) Độ chống tĩnh điện bề mặt: 107 ~109Ω/m2

5. Hệ thống khuyến nghị

Sơn lót: Epocoat Primer hoặc Epocoat Primer Transparency

Xem thêm
Hoàn thành Bóng
Màu Nhiều màu
Sử dụng với 
Bê tông và mortal
Số thành phần 2
Tỉ lệ chất rắn 97±2%
Độ dày lớp sơn khô khuyên dùng  2mm
Số lớp  1~2
Độ phủ lý thuyết 3.09Kg/m²
(Với độ dày lớp sơn 2mm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt)
Đơn vị đóng gói (TP A/B)
20KG/4KG
Độ chống tĩnh điện bề mặt (Ω/m²)
107~109
(Nhiệt độ: 20±1ºC Độ ẩm: 40±5% D.F.T: 2mm) 
Tỉ lệ trộn  TP A:TP B= 5:1
Thinner Không sử dụng
Thời gian lưu kho 6 tháng (khi lưu trữ trong kho ở 5~35ºC)
10°C 20°C 30°C
Vòng đời sau khi trộn (phút)  40 25 20
Thời gian đóng cứng (giờ) 48 18 12
Khô hoàn toàn (ngày)  9 4 3
Sơn chồng lớp mới sau (ngày) 2~3 1~3 1~3
Xem thêm
Sản phẩm khác
Epocoat 5100
EPOCOAT 5100(SVH) là loại sơn phủ epoxy không dung môi có thể chống chịu cực tốt với hóa chất, sự mài mòn, va đập và bám dính. Bề mặt lớp sơn mang tính thẩm mỹ và khả năng tự điều chỉnh cao.
EPOCOAT 210 TOP
EPOCOAT TOP là sơn phủ epoxy hai thành phần để sử dụng trên bề mặt của thép, xi măng nơi yêu cầu các lớp phủ hóa chất, dầu hoặc có độ chống chịu cao. EPOCOAT TOP là vật liệu lý tưởng để bảo vệ cho bê tông trong nhà, nền chống thấm sử dụng cho công nghiệp nặng và nội địa
Cerafloor Clear
CERAFLOOR CLEAR là lớp phủ cấu tạo từ phức hợp vô cơ và hữu cơ có khả năng chống mài mòn, chống trầy xước và kháng hóa chất như nước, axit, kiềm, vv, là loại sơn có mùi nhẹ, dễ sử dụng cho hệ thống sơn trong nhà.
Epocoat 1100 Clear
EPOCOAT 1100 CLEAR là loại sơn phủ epoxy không dung môi có thể chống chịu cực tốt với hóa chất, sự mài mòn, va đập và bám dính. Bề mặt lớp sơn mang tính thẩm mỹ và khả năng tự điều chỉnh cao.
Epocoat 2500
Epocoat Chemical Resistance Lining là loại sơn epoxy không dung môi, được tạo thành chủ yếu từ nhựa epoxy đặc biệt, có khả năng chống axit , kiềm và chống mài mòn cực tốt, thích hợp cho các sàn có yêu cầu kháng hóa chất
Epocoat Emboss
EPOCOAT EMBOSS là loại sơn epoxy không dung môi, có khả năng chống chịu hóa chất , chống mài mòn, chống va đập rất tốt, có thể cho hoa văn nổi bằng lớp phủ lăn đặc biệt.
Epocoat Hardener Clear
EPOCOAT HARDENER PRIMER CLEAR được tạo thành chủ yếu từ nhựa epoxy polyamit, có khả năng thẩm thấu và bám dính tuyệt vời với sàn bê tông
Epocoat Primer
EPOCOAT PRIMER (SVH) được tạo thành chủ yếu từ nhựa epoxy polyamide, có khả năng chống chịu cực tốt đối với sự mài mòn, ăn mòn, hóa chất, nước, và dầu. Với sự bám dính tối ưu, EPOCOAT PRIMER (SVH) trở thành sơn lót tối ưu cho những hạng mục bê tông.
Super Epoxy Putty
SUPER EPOXY PUTTY, được cấu tạo từ thành phần chủ yếu là nhựa epoxy, là loại bột bả hai thành phần có độ bám dính cực tốt, độ bền, độ ăn mòn, tính chất vật lý, không bị co ngót và là loại bột bả epoxy thích hợp cho mặt phẳng vuông góc do có độ nhớt cao